V/v Hướng dẫn thủ tục sửa đổi, cấp lại văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý sau sắp xếp lại đơn vị hành chính
UBND phường Tam Phước
2025-11-20T14:04:43+07:00
2025-11-20T14:04:43+07:00
https://tamphuoc.dongnai.gov.vn/vi/news/chuyen-doi-so/v-v-huong-dan-thu-tuc-sua-doi-cap-lai-van-bang-bao-ho-nhan-hieu-tap-the-nhan-hieu-chung-nhan-chi-dan-dia-ly-sau-sap-xep-lai-don-vi-hanh-chinh-130.html
/themes/dongnai/images/no_image.gif
UBND phường Tam Phước
https://tamphuoc.dongnai.gov.vn/uploads/tamphuoc/logo_1.png
Thứ năm - 20/11/2025 14:03
Căn cứ Công văn số 9299/UBND - KGVX ngày 10/11/2025 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc giao tổ chức quản lý, chủ sở hữu các nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý sau sắp xếp đơn vị hành chính trong đó tại mục 2
của công văn UBND tỉnh giao: “Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện …hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các thủ tục đăng ký sửa đổi, cấp
lại văn bằng bảo hộ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành”.
I. Đối với việc cấp lại văn bằng bảo hộ
1. Các trường hợp yêu cầu cấp lại văn bằng bảo hộ
- Văn bằng bị mất.
- Văn bằng không còn nguyên hiện trạng (bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ, mất
niêm phong…)
- Trường hợp đặc biệt của cấp lại:
+ Văn bằng cấp theo khổ A3, đã hết chỗ cập nhật.
+ Mẫu nhãn hiệu có chứa hình mô phỏng bản đồ Việt Nam.
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Người nộp hồ sơ yêu cầu phải là chủ sở hữu văn bằng bảo hộ.
- Văn bằng bảo hộ còn hiệu lực.
- Hồ sơ đầy đủ tài liệu theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp lại văn bằng bảo hộ phải nộp 01 bộ tài liệu
gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp lại văn bằng bảo hộ theo mẫu số Mẫu số 13 tại Phụ lục
III.2 của Nghị định số 133/2025/NĐ-CP.
- 02 mẫu nhãn hiệu, 02 bộ ảnh chụp hoặc 02 bộ bản vẽ kiểu dáng công nghiệp
trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong
văn bằng bảo hộ gốc.
- Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua tổ chức dịch
vụ đại diện SHCN).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
5. Phí, lệ phí
- Phí đăng bạ: 120.000 đồng/văn bằng
- Phí công bố: 120.000 đồng/yêu cầu
6. Cách thức, địa điểm thực hiện
Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc nộp qua đường bưu
chính đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai, số 1597 Phạm Văn Thuận,
phường Trấn Biên, tỉnh Đồng Nai.
II. Đối với việc sửa đổi văn bằng bảo hộ
1. Các trường hợp yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ
- Thay đổi về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ; tổ chức quản lý chỉ dẫn
địa lý; tên, quốc tịch của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
- Thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế
thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới
của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của
Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác);
- Sửa đổi bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, khu
vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy
chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ phải nộp 01 bộ tài liệu
gồm:
- Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ theo mẫu số 06 Phụ lục II Nghị
định 65/2023/NĐ-CP.
- Bản gốc văn bằng bảo hộ.
- Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác
nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa
chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài
liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công
chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền).
- Tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất,
liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi
hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của các cơ quan có
thẩm quyền khác).
- Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi.
- 02 bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn
địa lý, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý đã sửa đổi.
- Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Tài liệu khác (nếu cần).
3. Thời hạn thẩm định: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.
4. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ: 160.000 đồng/ văn bằng
bảo hộ.
- Phí công bố Quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/đơn
- Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/ văn bằng
bảo hộ.
Đối với các thay đổi về địa chỉ của người nộp đơn, chủ văn bằng bảo hộ, tác
giả, tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý do sắp xếp đơn vị hành chính: Theo quy định
tại khoản 8 Điều 10 của Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17/5/2025 của Quốc
hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân, tổ chức, cá
nhân yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp,
văn bằng bảo hộ để ghi nhận các thay đổi về địa chỉ của người nộp đơn, chủ văn
bằng bảo hộ, tác giả, tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý do sắp xếp đơn vị hành chính
không phải nộp phí, lệ phí cho việc sửa đổi, bổ sung đó.
5. Cách thức, địa điểm thực hiện
Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc nộp qua đường bưu
chính đến Văn phòng miền Nam Cục Sở hữu trí tuệ - tầng 8, số 1196 đường 3
tháng 2, phường Bình Thới, thành phố Hồ Chí Minh.